Nắm vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các trường Đại học thế giới Times Higher Education 2016-2017 là ĐH Oxford, Vương quốc Anh.
>> Kết quả xếp hạng THE 2015-2016: Châu Âu có 345 trường lọt top 800
Oxford soán ngôi Caltech
Công bố của Times Higher Education ngày 21/9/2016 đã mang đến một bất ngờ rất lớn cho giới học thuật toàn thế giới. Soán ngôi Caltech, ngôi trường 5 lần quán quân bảng xếp hạng, ĐH Oxford chính thức là ngôi trường có thứ vị cao nhất trong bảng xếp hạng các trường Đại học thế giới Times Higher Education năm nay. Đây cũng là lần đầu tiên Vương quốc Anh chiếm ngôi đầu của bảng xếp hạng 13 năm tuổi.
Hai ngôi trường còn lại đại diện cho Vương quốc Anh có mặt trong top 10 là Cambridge (hạng 4) và Imperial College London (hạng 8). Ở top 200 và top 980, quốc gia này có lần lượt 32 và 91 tổng số trường lọt vào danh sách. Con số này giúp Vương quốc Anh trở thành đích đến du học có nhiều trường đại học thứ nhì trên thế giới, sau Hoa Kỳ (tăng 13 trường so với xếp hạng 2015-2016).
Vui mừng trước kết quả của Oxford, tuy nhiên, thầy phó hiệu trưởng nhà trường cũng thận trọng cho rằng các quy định ngày càng thắt chặt của chính phủ, tình trạng thiếu kinh phí cùng hệ quả mà Brexit mang lại có thể sẽ dẫn đến những kết quả không còn khả quan cho ĐH Oxford trong tương lai.
NUS, niềm tự hào châu Á
Dưới góc nhìn so sánh của biên tập viên Phil Baty đến từ Times Higher Education, ông một mặt cho rằng thành công của Oxford đã chứng tỏ Vương quốc Anh là điểm đến học tập hàng đầu thế giới, mặt khác ông cũng khẳng định cường quốc giáo dục này cần phải dè chừng các trường Đại học ở châu Á đang lên: “Các trường Đại học hàng đầu của Trung Quốc - Peking (Bắc Kinh) và Tsinghua (Thanh Hoa) - hiện đã nằm trong top 40, trong khi đó ngôi trường tốt nhất lục địa, Đại học quốc gia Singapore, đã vươn lên vị trí cao nhất từ trước đến nay (hạng 24).
Ở châu Âu, Học viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ Zurich (ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich) tiếp tục giữ vững vị trí thứ 9 năm thứ hai liên tiếp. Người láng giềng Đức tiếp tục khẳng định tầm ảnh hưởng với tổng cộng 41 cơ sở có mặt trong danh sách, trong đó 22 trường lọt vào top 200 và 9 trường có mặt trong top 100.
Hà Lan với 13 trường Đại học nghiên cứu có mặt trong top 200 chứng kiến sự thăng hạng nhanh chóng của Đại học Công nghệ Delft (từ hạng 65 lên hạng 59 thế giới).
Những điểm mới của THE 2016-2017
Bảng xếp hạng các trường Đại học thế giới Times Higher Education năm thứ 13 đã áp dụng những tiêu chuẩn đánh giá nghiêm ngặt, tập trung xoay quanh các nhiệm vụ trọng tâm của một trường đại học nghiên cứu toàn cầu, đó là giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao kiến thức và triển vọng quốc tế.
Mới đây, bảng xếp hạng này cũng đã vượt qua chương trình giám sát toàn diện, độc lập của công ty kiểm toán PricewaterhouseCoopers (PwC), một lần nữa thể hiện tính minh bạch của một trong những bảng xếp hạng các trường đại học danh giá nhất thế giới.
>> Danh sách hoàn chỉnh các trường Đại học thế giới THE 2016-2017
Dưới đây là danh sách Top 30 trường Đại học thế giới Times Higher Education 2016-2017.
Rank 2016-17 |
Rank 2015-16 |
Institution |
Country |
1 |
2 |
United Kingdom |
|
2 |
1 |
United States |
|
3 |
3 |
United States |
|
4 |
4 |
United Kingdom |
|
5 |
5 |
United States |
|
6 |
6 |
United States |
|
7 |
7 |
United States |
|
8 |
8 |
United Kingdom |
|
9 |
9 |
ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich |
Switzerland |
=10 |
13 |
United States |
|
=10 |
10 |
United States |
|
12 |
12 |
United States |
|
13 |
17 |
United States |
|
14 |
16 |
United States |
|
15 |
14 |
United Kingdom |
|
16 |
15 |
United States |
|
17 |
11 |
United States |
|
18 |
20 |
United States |
|
19 |
18 |
United States |
|
20 |
25 |
United States |
|
21 |
21 |
University of Michigan |
United States |
22 |
19 |
Canada |
|
23 |
22 |
United States |
|
24 |
26 |
Singapore |
|
=25 |
23 |
United Kingdom |
|
=25 |
32 |
United States |
|
27 |
24 |
United Kingdom |
|
28 |
28 |
Karolinska Institute |
Sweden |
29 |
42 |
Peking University |
China |
=30 |
31 |
École Polytechnique Fédérale de Lausanne |
Switzerland |
=30 |
29 |
Germany |